Tài khoản
  • Giá xe ô tô
  • Đại lý ô tô
  • Xe ô tô cũ
  • Tiện ích
  • Thông tin
  • Công cụ tính giá xe lăn bánh và phí đăng ký xe ô tô trên toàn quốc của các hãng xe tại Việt Nam

    Dưới đây là công cụ tính giá ô tô lăn bánh và thông tin các biểu phí đăng ký xe ô tô trên toàn quốc dành cho tất cả mọi người.

    TỔNG CỘNG

    Bảng tính giá xe ô tô lăn bánh ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, Quý khách vui lòng liên hệ Showroom/Đại Lý gần nhất để có Báo Giá chính xác nhất.

    Hiểu rõ hơn về cách tính giá xe ô tô lăn bánh

    Khi quyết định mua một chiếc ô tô, người tiêu dùng thường quan tâm về giá của sản phẩm, bởi chi phí để sở hữu một chiếc ô tô là rất lớn. Nhưng trước khi mua một chiếc xe hầu như người tiêu dùng sẽ không biết mình sẽ mua chiếc xe ô tô đó với giá bao nhiêu? Bao gồm những loại chi phí nào? Cách tính giá xe lăn bánh ra sao?

    Để giúp bạn đọc giải quyết vấn đề liên quan đến tài chính trước khi mua một chiếc ô tô, sau đây Oto360 cung cấp đến bạn đọc tiện ích “Bảng tính giá xe ô tô lăn bánh” - công cụ tính giá lăn bánh và thông tin các biểu phí đăng ký xe ô tô trên toàn quốc.

    Giá xe lăn bánh bao gồm những loại chi phí nào?

    Khi mua một chiếc ô tô, bên cạnh phải trả tiền theo giá trị của xe, thì người tiêu dùng sẽ phải chịu các loại phí khác bao gồm:

    Giá xe: Giá trị thực của xe được hãng công bố đến người tiêu dùng

    Phí trước bạ: Khoản lệ phí người tiêu dùng phải nộp cho cơ quan thuế khi muốn đăng ký quyền sở hữu ô tô trong trường hợp mua ô tô mới hay ô tô đã qua sử dụng

    Phí đăng ký biển số: Khoản phí đăng ký biển số để xe được sử dụng hợp pháp

    Phí đường bộ (phí sử dụng đường bộ, phí bảo trì đường bộ): Khoản phí nộp nhằm mục đích bảo trì và nâng cấp đường bộ phục vụ cho các phương tiện

    Bảo hiểm TNDS: Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với người sở hữu xe, khoản tiền phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe.

    Phí đăng kiểm: Khoản phí để cơ quan chức năng kiểm tra, đánh giá chi tiết xe có đủ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn khi tham gia giao thông.

    Tổng của các loại chi phí này cộng lại chính là giá xe lăn bánh mà người tiêu dùng phải trả khi mua một chiếc ô tô.

    Cách tính giá xe lăn bánh tại Oto360

    Tại website Oto360.net hiện nay cũng cung cấp tiện ích tính giá ô tô lăn bánh và thông tin các biểu phí đăng ký xe ô tô trên toàn quốc dành cho tất cả mọi người. Hãy cùng thực hiện các bước đơn giản sau đây:

    Bước 1: Truy cập website Oto360.net

    Bước 2: Chọn mục “Tiện ích” -> Chọn tiếp mục “Bảng tính giá xe ô tô lăn bánh

    Bước 3: Hệ thống sẽ hiện lên các thông tin, bạn đọc chỉ cần hoàn thiện đầy đủ thông tin về sản phẩm và nơi đăng ký lăn bánh như sau:

    • Thương hiệu ô tô
    • Dòng xe
    • Phiên bản
    • Nơi đăng ký

    Bước 4: Sau khi hoàn tất các thông tin, hệ thống trên Oto360 sẽ trả kết quả về giá xe lăn bánh bao gồm chi tiết các loại phí chi.

    Ngoài ra, chỉ cần nhập thông tin số điện thoại bạn đọc cũng có thể sử dụng thêm các tiện ích như: yêu cầu báo giá, mua trả góp và tìm đại lý.

    Hy vọng với tiện ích “Bảng tính giá xe ô tô lăn bánh” Oto360 cung cấp, bạn đọc sẽ ước tính được chi phí cần bỏ ra để mua một chiếc xe ô tô mình yêu thích.

    Các loại phí khi sử dụng ô tô cần biết

    Phí bảo trì đường bộ xe ô tô mới nhất 4/2024

    Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân1,560,000
    Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ2,160,000
    Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg3,240,000
    Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg4,680,000
    Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg7,080,000
    Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg8,640,000
    Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg12,480,000
    Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên17,160,000

    Biểu phí bảo hiểm TNDS xe ô tô mới nhất 4/2024

    Xe ô tô dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải480,700
    Xe ô tô từ 6 đến 11 chỗ không kinh doanh vận tải873,400
    Xe ô tô từ 12 đến 24 chỗ không kinh doanh vận tải1,397,000
    Xe ô tô trên 24 chỗ không kinh doanh vận tải2,007,500
    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)480,700
    Xe tải dưới 3 tấn938,300
    Xe tải từ 3 tấn đến 8 tấn1,826,000
    Xe tải trên 8 tấn đến 15 tấn3,020,600
    Xe tải trên 15 tấn3,520,000
    Xe đầu kéo5,280,000

    Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 4/2024

    Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô, xe ô tô đầu kéo có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng610,000
    Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô, xe ô tô đầu kéo có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo400,000
    Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn370,000
    Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn330,000
    Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự230,000
    Rơ moóc, sơ mi rơ moóc230,000
    Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt400,000
    Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)370,000
    Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)330,000
    Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi340,000
    Xe ô tô cứu thương290,000