Tài khoản
  • Giá xe ô tô
  • Đại lý ô tô
  • Xe ô tô cũ
  • Tiện ích
  • Thông tin
  • Lốp ô tô, mâm xe ô tô

    Các cửa hàng, trung tâm chuyên lốp ô tô, mâm xe ô tô

    Lốp ô tô, mâm xe ô tô là các bộ phận quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành của xe, có tác dụng nâng đỡ toàn bộ xe hơi cũng như tiếp xúc với mặt đường. Chính vì vậy, các bộ phận này cần được bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ nhằm đảm bảo tốt khả năng vận hành của xe và sự an toàn của người ngồi trên xe. 

    Khi nào cần thay lốp xe?

    Để đảm bảo cho chiếc xe ô tô hoạt động ổn định trong suốt chuyến hành trình, chủ xe cần thường xuyên kiểm tra lốp xe trước khi xuất phát. Cần sửa chữa và thay lốp xe ô tô khi xuất hiện các dấu hiệu hỏng hóc và vào các mốc thời gian như sau:

    Thời gian thay lốp ô tô

    5 năm từ ngày sản xuất: Đây là thời gian sử dụng lốp an toàn nhất cũng là thời gian lốp ô tô còn trong thời hạn bảo hành. Nên thay lốp ô tô sau 5 năm từ ngày sản xuất (lưu ý là ngày sản xuất được in trên thành lốp không phải là ngày bắt đầu sử dụng) để đảm bảo an toàn cũng như đặt hiệu suất vận hành tối đa. Tuy nhiên, nếu sau 5 năm, lốp còn ở tình trạng bình thường thì vẫn sử dụng được. Nhưng kể từ mốc 5 năm này, lốp xe ô tô cần được kiểm tra ít nhất mỗi năm một lần.

    Tối đa 10 năm: Theo khuyến nghị của hầu hết các hãng sản xuất lốp ô tô lớn trên thế giới, lốp ô tô chỉ nên sử dụng tối đa 10 năm kể từ ngày sản xuất. Đến mốc 10 năm, dù lốp vẫn còn sử dụng được, chưa mòn đến vạch chỉ thị độ mòn lốp… thì cũng nên thay lốp ô tô mới, áp dụng cả với lốp dự phòng ít sử dụng.

    Dấu hiệu cần thay lốp ô tô

    Nếu chưa đến thời hạn nhưng lốp ô tô xuất hiện các dấu hiệu như sau thì cũng cần thay lốp mới:

    • Độ sâu rãnh lốp nhỏ hơn 1,6 mm
    • Mặt lốp ô tô bị hư hại,  xuất hiện các vết rách, lỗ thủng do đinh, thanh sắt, đá,... tạo nên.
    • Các thanh gai trên lốp đã bị mòn quá giới hạn quy định của nhà sản xuất.
    • Tanh lốp, hông lốp bị móp méo, hư hỏng dẫn đến tình trạng bánh xe lắc lư, không được êm ái.
    • Xe di chuyển nặng nề, có tiếng động lạ phát ra từ lốp xe,...

    Cách chọn lốp xe phù hợp với từng loại xe?

    Phù hợp với nhu cầu sử dụng

    Người dùng nên dựa vào nhu cầu di chuyển của bản thân để lựa chọn các loại rãnh lốp, hoa lốp phù hợp. Nếu phương tiện thường xuyên di chuyển trên nhiều tuyến đường cao tốc thì nên sử dụng lốp có độ rung ồn thấp, chống trơn trượt để tạo cảm giác dễ chịu khi ngồi trên xe. Ngược lại, nếu thường di chuyển trong các tuyến thành phố thì nên chọn lốp xe có cự ly phanh nhỏ và có độ bám đường cao.

    Thông số lốp xe

    Khi chọn mua lốp xe, chủ xe nên xem kỹ các thông số kỹ thuật và kích cỡ của lốp mà nhà sản xuất đưa ra, các thông số đều được hiển thị bên hông lốp xe. Khách hàng không nên chọn lốp xe có áp suất, tỷ số tốc độ tối đa và độ cứng lớn bởi vì dễ gây tiếng ồn và tuổi thọ không cao. 

    Độ bền lốp xe

    Đây là yếu tố quan trọng mà khách hàng cần lưu ý khi tìm mua lốp ô tô. Nếu lốp xe có tuổi thọ thấp, chủ xe phải sửa chữa, thay mới thường xuyên hơn để bảo đảm an toàn khi di chuyển.

    Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, người dùng nên thay lốp xe khi đã đi được hơn 50.000km. 

    Tuy nhiên, khi đi được 30.000km để đảm bảo an toàn thì chủ xe nên mang xe đến các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa để kiểm tra lốp xe định kỳ. 

    Các loại lốp ô tô được sử dụng phổ biến hiện nay ?

    Sau đây là một số đánh giá về ưu nhược điểm của các loại lốp ô tô phổ biến hiện nay. Các ưu nhược điểm này được tổng hợp từ nhiều ý kiến của người dùng.

    Các loại lốp ô tô

    Ưu điểm

    Nhược điểm

    Phù hợp với dòng xe

    Lốp ô tô Michelin

    ( Giá lốp Michelin dao động trung bình từ 1,1 - 5,2 triệu đồng )

    • Bền, tuổi thọ cao.
    • Mềm, êm ái.
    • Độ bám đường tốt.
    • Độ ồn thấp nhất các trong hãng lốp ô tô.
    • Độ an toàn cao, đoạn đường phanh ngắn  giúp người điều khiển phương tiện dễ dàng xử lý những sự cố trong quá trình lái xe.
    • Tiết kiệm nhiên liệu do lực cản thấp.
    • Có nhiều dòng sản phẩm chuyên biệt cho từng dòng xe, loại đường sá.
    • Thành lốp thường bị rạn, mòn lệch, mòn nhanh… nếu thường xuyên đi đường xấu.
    • Dễ bị “ăn” đinh, vật nhọn…
    • Giá cao.
    • Xe SUV: Lốp Michelin Latitude, Lốp Michelin LTX, Lốp Michelin Pilot…
    • Xe Crossover: Lốp Michelin Latitude…
    • Xe Sedan & Hatchback: Lốp Michelin Energy, Lốp Michelin Primacy…

    Lốp ô tô Bridgestone

    ( Giá lốp Bridgestone dao động từ 0,8 - 9 triệu đồng )

    • Độ bền cao, dẻo dai, lâu mòn.
    • Tương đối êm ái (không êm bằng Michelin, êm hơn Dunlop).
    • Độ bám đường tốt, nhất là khi chạy trời mưa do sở hữu lớp gai khá mịn với nhiều rãnh dọc (bám tốt hơn Michelin).
    • Ổn định khi chạy tốc độ cao, phản hồi lái tốt.
    • Chống đinh, vật nhọn tốt.
    • Nhiều kiểu rãnh hoa lốp đẹp.
    • Tiết kiệm nhiên liệu, khả năng cân  bằng tốt.
    • Tương thích với nhiều dòng xe, loại đường sá.
    • Một số dòng có công nghệ chống xịt RunFlat.
    • Cứng và ồn.
    • Giá cao.
    • Xe SUV & Crossover: Lốp Bridgestone Alenza, Lốp Bridgestone Dueler, Lốp Bridgestone Ecopia…
    • Xe Sedan & Hatchback: Lốp Bridgestone Turanza, Lốp Bridgestone Ecopia, Lốp Bridgestone Potenza…

    Lốp ô tô Maxxis

    ( Giá lốp ốp ô tô Maxxis dao động từ 0,8 - 4,5 triệu đồng )

    • Giá thấp.
    • Mềm, dày dặn và ít bị bào mòn.
    • Khá êm ái.
    • Tương đối bền.
    • Tương thích với nhiều dòng xe khác nhau.
    • Phù hợp với các dòng xe đi đường dài.
    • Khá ồn.
    • Dễ bị rạn, nứt, chửa thành… nếu thường đi đường xấu, ổ gà…
    • Xe SUV: Lốp Maxxis HT760, Lốp Maxxis MA 918, Lốp Maxxis Presa
    • Xe Sedan & Hatchback: Lốp Maxxis MA P1, Lốp Maxxis MA 307
    • Xe bán tải: Lốp Maxxis MA 569, Lốp Maxxis AT700

    Lốp ô tô Dunlop

    ( Giá lốp ốp ô tô Dunlop dao động từ 0,9 - 9 triệu đồng )

    • Độ bền cao.
    • Chống trượt, bám đường tốt.
    • Giá trung bình.
    • Tiết kiệm nhiên liệu nhờ lực cản thấp
    • Một số dòng có vỏ bọc gia cường giảm nguy cơ hư hỏng.
    • Lốp có áp suất cao phù hợp với các chặng đường dài, đường bùn lầy.

    Cứng và ồn, phù hợp với những xe cách âm tốt

    Xe SUV & Crossover: Lốp Dunlop SP TRG, Dunlop Grandtrek, …

    Xe Sedan & Hatchback: Lốp Dunlop SP Touring, Lốp Dunlop Enasave, Lốp Dunlop SP Sport, Lốp Dunlop Veuro…

    Lốp ô tô Hankook

    ( Giá lốp ốp ô tô Maxxis dao động từ 0,9 - 7,4 triệu đồng )

    • Giá mềm.
    • Tương đối bền.
    • Áp dụng công nghệ Kontrol Technology nhằm giảm thiểu độ rung và độ ồn, giúp người dùng thoải mái hơn khi ngồi trên xe.
    • Thiết kế lốp xe với các mẫu gai có đường viền giúp tăng lực bám khi xe chạy trên đường tuyết.
    • Mỏng.
    • Cứng và ồn.
    • Dễ chửa thành nếu đi ổ gà, đường xấu…
    • Ít dòng sản phẩm để lựa chọn.
     

     

    Mâm xe ô tô ( lazang ô tô ) là gì?

    Lazang ô tô hay còn gọi là mâm xe ô tô là bộ phận kết nối trục xe trước sau với lốp xe, có công dụng giữ cho lốp xe cố định tại một vị trí khi bơm hơi vào và khi xe lăn bánh. Tùy theo dòng xe và kích thước mà lazang được gắn vào trục bánh bởi 4,5 thậm chí 7 lỗ. Với các dòng xe thương mại chở khách cỡ lớn hoặc xe tải nặng, vành xe có thể lên tới số lượng 10 lỗ, để tăng khả năng chịu tải.

    Tùy thuộc vào kích cỡ xe hơi mà có các loại lazang khác nhau, tuy nhiên kiểu dáng của thiết bị này rất đa dạng. Mâm ô tô tại các cửa hàng tại Việt Nam chủ yếu được nhập từ Trung Quốc, Thái Lan... 

    Có mấy loại mâm xe ô tô ?

    Dựa vào các chất liệu cấu tạo nên Lazang mà hiện nay có hai loại mâm xe phổ biến là:

    Lazang sắt

    Lazang sắt hay còn gọi là mâm sắt được làm từ sắt hoặc thép, có rãnh gờ giúp mâm xe ôm sát vành xe, giữ cho lốp xe cố định khi bơm hơi. Mâm sắt với ưu điểm là giá thành rẻ, khả năng chịu tải tốt và độ biến dạng thấp. Vì vậy mâm sắt rất phổ biến ở các dòng xe tải, xe khách nhiều chỗ ngồi, các loại xe công trình, xe chuyên dụng

    Tuy nhiên, mâm sắt lại đơn điệu về thiết kế và trọng lượng nặng nề, cần thường xuyên chăm sóc và bảo dưỡng để tránh rỉ sét. Do đó các dòng xe gia đình, du lịch thường hạn chế sử dụng mâm sắt. Các nhà sản xuất ô tô cũng chỉ trang bị bánh mâm sắt trên các phiên bản xe giá thấp, phục vụ nhu cầu kinh doanh là chủ yếu.

    Mâm ô tô sắt cũng đầy đủ kích thước, từ 12 đến 17 inch, thích hợp cho mọi loại xe đang lăn bánh trên thị trường

    Lazang hợp kim nhôm

    Lazang hợp kim nhôm đang phổ biến nhất hiện nay. Với nhu cầu thị trường ngày càng cao, ngay cả các hãng xe cũng dần trang bị lazang hợp kim nhôm tiêu chuẩn cho các dòng xe của mình. 

    Loại lazang ô tô này có trọng lượng nhẹ, độ cứng tốt, dễ dàng thiết kế những kiểu dáng lạ mắt, độc đáo, đem lại cá tính cho chủ nhân chiếc xe. Chính vì vậy, rất nhiều chủ xe sử dụng mâm sắt đã nâng cấp lên lazang hợp kim nhôm cho chiếc xe của mình.

    Tuy nhiên, lazang hợp kim nhôm lại có giá thành cao. Các hãng xe phổ thông như Toyota cũng đang phổ cập lazang hợp kim nhôm trên các dòng xe của mình. Các lazang tiêu chuẩn cũng có kích thước tương đối nhỏ trong khoảng 14 – 18 inch tùy dòng xe và phân khúc.

    Các dòng xe được phân phối bởi Thaco và nổi bật là Mazda cũng được trang bị mâm tô tô bằng hợp kim nhôm. Điển hình là dòng xe phổ như Mazda2 được trang bị lazang hợp kim nhôm 15 – 16 inch. Dòng xe Mazda3 cao cấp hơn có kích thước lazang lớn nhất là 18 inch. Trong khi dòng sedan hạng D, Mazda6 sở hữu lazang hợp kim nhôm 19 inch lớn nhất phân khúc tính đến thời điểm hiện tại.

    Cách chọn mâm xe ô tô ( lazang ô tô ) phù hợp?

    Khách hàng nên lựa chọn mâm xe (lazang) dựa vào 2 yếu tố chủ yếu là chất liệu và kích thước của mâm xe.

    Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại mâm xe như mâm sắt, mâm hợp kim nhôm, mâm sợi carbon,… với nhiều kích thước phù hợp với từng dòng xe riêng biệt.  Sự phù hợp được thể hiện ở đặc điểm địa hình khi điều khiển xe. Nếu chọn lazang không tương thích sẽ làm lốp bị hư hỏng nặng.

    Ngoài ra, mâm xe có rất nhiều kích cỡ để phù hợp với các loại xe khác nhau, bởi  thông thường, đơn vị sản xuất lốp và sản xuất mâm xe không phải cùng một công ty. Do đó, người ta cần đưa ra những kích cỡ chuẩn để các đơn vị sản xuất lấy đó làm tiêu chuẩn.

    Tùy theo phân khúc và dòng xe mà lazang sẽ được thiết kế và sản xuất theo nhiều kích cỡ khác nhau. Có thể phân loại như sau:

    • Xe hạng A: thường phù hợp với lazang 13 inch đến 15 inch 4 lỗ 
    • Xe hạng B: phù hợp với lazang từ 15 – 16 inch. Tuy cùng kích thước 15 inch, nhưng lazang 15 inch của dòng xe hạng B có đến 5 lỗ thay vì lazang 15 inch 4 lỗ như trên dòng xe hạng A.
    • Xe hạng C: phù hợp với mâm xe ô tô có kích thước phổ biến là 16 inch – 18 inch.
    • Xe hạng D: có kích thước lazang phổ biến từ 18 – 19 inch.
    • Các dòng SUV cỡ nhỏ: có kích thước lazang phổ biến từ 17 – 18 inch.
    • Các dòng SUV cỡ trung và lớn có: kích thước lazang phổ biến từ 19 – 20 inch.
    • Các dòng xe bán tải tại Việt Nam sẽ phù hợp với lazang ô tô có kích thước từ 16 – 18 inch.

    Trên đây là những thông tin mà Oto360 chia sẻ cho bạn đọc về tầm quan trọng của lốp ô tô, mâm xe ô tô cũng như ưu nhược điểm của các loại lốp ô tô, mâm xe ô tô phổ biến hiện nay. Qua bài viết này, hy vọng sẽ cung cấp thêm thông tin tham khảo để chiếc xe ô tô của bạn được chăm sóc một cách tốt nhất. Hãy theo dõi thêm các bài viết của Oto360 để có những tips hay cho chiếc xe của bạn nhé!

    Xem thêm các sản phẩm, dịch vụ làm đẹp xe ô tô