Tài khoản
Nissan Sentra

Nissan Sentra 2023

: Thông tin, hình ảnh, TSKT, bảng giá và khuyến mãi mới nhất tháng 10

Bảng giá Nissan Sentra tháng 10/2023

Sản phẩm “TIN ĐỒN”

Thương hiệu Nissan
Loại xeXe SedanXe Sedan Nissan
Phân khúcXe Sedan hạng C
Xuất xứ Nhập khẩu
Mức giá Đang cập nhật

Giới thiệu về Nissan Sentra

Nissan Sentra hiện đang Ɩà dòng xe Sedan bán chạy nhất của hãng xe Nissan tại thị trường Bắc Mỹ. Đặc biệt Nissan Sentra ra mắt 3 phiên bản: tiêu chuẩn Sentra S, tầm trung Sentra SV và cao cấp nhất Sentra SR. Không những vậy, Sentra còn có diện mạo thể thao hơn với nhiều đường nét giống với hai người anh lớn Maxima ѵà Altima. Với những đổi mới và nâng cấp lần này, Nissan Sentra đã nhanh chóng gây ấn tượng với khách hàng. Đặc biệt giá thành phải chăng chính là điểm ấn tượng của dòng xe này. 

Nissan Sentra có kích thước tổng thể D x R x C lần lượt là 4.641 x 1.816 x 1.445 (mm), chiều dài cơ sở của xe đạt 2.713mm, khoảng sáng gầm xe ở mức 122mm. 

Về ngoại thất, Sentra được đánh giá là đẹp hơn bản trước với thiết kế dữ dằn và thể thao hơn. Đầu và đuôi xe trở nên mới mẻ. Ở phần đầu xe, cụm lưới tản nhiệt dạng “V-Motions” đặc trưng mà hãng xe Nissan đang theo đuổi. Ngoài ra, Đèn pha và đèn hậu LED có thiết kế đẹp hơn.​ Đèn sương mù thiết kế vuông góc lắp đặt dáng chữ L giúp đầu xe góc cạnh hơn.

mitsubishi sentra 2022

Xe có 8 tùy chọn màu sơn ngoại thất để khách hàng lựa chọn. Ở phiên bản cao cấp “SR’’, toàn bộ nóc xe được sơn màu đen đối lập với màu sơn xe. Thân xe Nissan Sentra đã được thiết kế lại tinh tế hơn. Đặc biệt là vòm bánh xe không xòe mà mang dáng vẻ gọn gàng, cân đối. Nissan Sentra phiên bản tiêu chuẩn sẽ trang bị mâm xe ốp bạc kích thước 16 inch. Đối với Sentra bản cao cấp thì có mâm xe thiết kế 2 màu 17 inch hoặc 18 inch mang phong cách thể thao.

Các thiết kế nội thất Nissan Sentra chú trọng đến những trải nghiệm thực tế cho người dùng với không gian thoáng rộng, thoải mái. Điểm nổi bật chính là cụm 3 cửa điều hòa không khí hình tròn. Chính nhờ cụm 3 cửa này mà khoang lái của Sentra thu hút và đẳng cấp hơn. Nissan Sentra trang bị ghế không lực tiêu chuẩn đồng thời có nhiều lựa chọn chất liệu như bọc vải, giả da hoặc da may chần. Ghế lái tích hợp chức năng chỉnh tay 6 hướng trong khi ghế hành khách ở hàng trước thì chỉnh tay 4 hướng. 

Khoang chứa đồ của Nissan Sentra có dung tích khá rộng và sâu. Cụ thể khoang hành lý của Sentra là 405L. Con số này rộng hơn xe Mazda 3 và Volkswagen Jetta. Tuy nhiên khoang hành lý của Sentra không bằng Honda Civic.

sentra 2022

Ngoài ra, Nissan Sentra còn có một số tiện nghi đáng chú ý khác như:

  • Chế độ sưởi ấm vô lăng và ghế trước
  • Hệ thống khởi động động cơ từ xa
  • Các cổng sạc USB/12V…
  • Kết nối Apple CarPlay/Android Auto
  • Khởi động nút bấm
  • Điều khiển nhiệt độ tự động 
  • Màn hình kỹ thuật số hiển thị đa thông tin 7 inch
  • Màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích thước 8 inch

Các tính năng an toàn có trên Nissan Sentra gồm: 

  • Phanh khẩn cấp tự động với tính năng phát hiện người đi bộ
  • Cảnh báo điểm mù
  • Cảnh báo chệch làn đường
  • Cảnh báo va chạm sau
  • Cảnh báo mở cửa sau thiếu an toàn
  • Cảnh báo cửa sau 
  • Kiểm soát hành trình thông minh
  • Cảnh báo va chạm phía trước thông minh
  • Hệ thống giám sát áp suất lốp với cảnh báo lốp
  • Nhận dạng biển báo giao thông

xe nissan sentra 2022

Với phiên bản Sentra, hãng đã thay động cơ 1.8L bằng động cơ 4 xi lanh hút khí tự nhiên dung tích 2.0L. Việc sử dụng động cơ hút khí tự nhiên cho thấy Sentra với mục đích là ít tốn kém và tiêu hao nhiên liệu.

Đặc biệt ở bản mới này công suất động cơ được cải thiện hơn nhiều. Cụ thể công suất tăng thêm 20% thành 149 mã lực tại 6.400 vòng/ phút và  mô men xoắn tăng 17% 197 Nm tại 4.400 vòng/ phút.. Động cơ đi kèm hộp số CVT Xtronic mới nhất của hãng Nissan. Khả năng tăng tốc của Sentra từ 0 - 100Km/h chỉ trong 9.2s. Thời gian đua trong vòng đua ¼ dặm là 17s tại 153Km/h.

Mức tiêu thụ nhiên liệu được thử nghiệm và công bố bởi Nissan Motor, mức tiêu thụ nhiên liệu theo chu trình kết hợp là 12L/100Km, mức 6.03L/100Km cho chu trình cao tốc và 8.11L/100Km cho trong đô thị.

Với sự nâng cấp đột phá về mọi mặt từ thiết kế cho đến hiệu năng, Nissan Sentra khi về Việt Nam dự kiến sẽ trở thành dòng xe hot cũng như là cơ hội để vực dậy doanh số cho hãng xe Nhật, đủ khả năng để cạnh tranh với các hãng xe khác trong cùng một phân khúc.

Cùng phân khúc với Nissan Sentra

Chery Omoda S5

Chery Omoda S5

Có thể ra mắt

Chery Omoda S5 GT

Chery Omoda S5 GT

Có thể ra mắt

GAC Empow

GAC Empow

Có thể ra mắt

Skoda Octavia

Skoda Octavia

Sắp ra mắt

Lynk & Co 03

Lynk & Co 03

Có thể ra mắt

Chery Arrizo 6

Chery Arrizo 6

Có thể ra mắt

Subaru WRX STI

Subaru WRX STI

Giá đang cập nhật

MG 5 New

MG 5 New

Giá từ 399,000,000đ

MG 5

MG 5

Giá từ 523,000,000đ

Kia K3

Kia K3

Giá từ 549,000,000đ

Mazda 3

Mazda 3

Giá từ 579,000,000đ

Hyundai Elantra

Hyundai Elantra

Giá từ 599,000,000đ

Toyota Corolla Altis

Toyota Corolla Altis

Giá từ 719,000,000đ

Honda Civic

Honda Civic

Giá từ 730,000,000đ

Subaru WRX

Subaru WRX

Giá từ 1,999,000,000đ

Các dòng xe khác của Nissan

Subaru Terra

Nissan Terra

Giá đang cập nhật

Subaru X-Trail

Nissan X-Trail

Giá đang cập nhật

Subaru Almera

Nissan Almera

Giá từ 539,000,000đ

Subaru Navara

Nissan Navara

Giá từ 699,000,000đ

Subaru Kicks

Nissan Kicks

Giá từ 789,000,000đ

Các mẫu xe "Tin Đồn" có thể được bán ra tại Việt Nam