Đăng kiểm xe ô tô giúp các cơ quan chức năng kiểm tra xem phương tiện của bạn có đủ tiêu chuẩn để tiếp tục lưu thông trên đường hay không. Và để thực hiện công việc này, thì các cơ quan đăng kiểm sẽ thu của chủ xe một mức phí tiêu chuẩn. Tùy thuộc vào từng loại xe, mà cơ quan đăng kiểm sẽ có biểu mức thu phí đăng kiểm riêng.
Dưới đây là bảng thu phí đăng kiểm mới nhất cập nhật từ ngày 1/1/2019 của Cục đăng kiểm và Bộ GTVT:
LỆ PHÍ ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT 2019 CẬP NHẬT TỪ 1/1/2019 TỪ BỘ GTVT – CỤC ĐĂNG KIỂM
STT |
Loại phương tiện |
Phí kiểm định xe cơ giới |
Lệ phí cấp chứng nhận |
Tổng tiền |
1 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng |
560.000 |
50.000 |
610.000 |
2 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350.000 |
50.000 |
400.000 |
3 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
320.000 |
50.000 |
370.000 |
4 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn |
280.000 |
50.000 |
330.000 |
5 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự |
180.000 |
50.000 |
230.000 |
6 |
Rơ moóc và sơ mi rơ moóc |
180.000 |
50.000 |
230.000 |
7 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
350.000 |
50.000 |
400.000 |
8 |
Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
320.000 |
50.000 |
370.000 |
9 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
280.000 |
50.000 |
330.000 |
10 |
Ô tô dưới 10 chỗ |
240.000 |
100.000 |
340.000 |
11 |
Ô tô cứu thương |
240.000 |
50.000 |
290.000 |
12 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) |
100% |
70% |
(ĐVT: Việt Nam đồng)
Tùy thuộc vào từng loại xe, mà chủ sở hữu xe đối chiếu mức phí đăng kiểm và các phụ phí, để chuẩn bị số tiền phù hợp tương ứng với số năm cần nộp.