Tài khoản
  • Giá xe ô tô
  • Đại lý ô tô
  • Xe ô tô cũ
  • Tiện ích
  • Thông tin
  • Các thông tin Địa chỉ, số điện thoại chi cục thuế tại Bình Phước mới nhất 2024

    Dưới đây là tiện ích tra cứu thông tin địa chỉ, số điện thoại các chi cục thuế tại Bình Phước dành cho tất cả mọi người.

    • Cục Thuế Tỉnh Bình Phước

      Địa chỉ Cục Thuế Tỉnh Bình Phước: Số 620 QL14, Phường Tân Phú, Đồng Xoài, Bình Phước
      Số điện thoại Cục Thuế Tỉnh Bình Phước: 0271 3 881 905

    • Chi Cục Thuế Huyện Bù Đăng

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Huyện Bù Đăng: QL14, Thị trấn Đức Phong, Huyện Bù Đăng, Bình Phước

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Huyện Bù Đăng: 0271 3 974 721

    • Chi Cục Thuế Huyện Chơn Thành

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Huyện Chơn Thành: QL14, TT. Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, Bình Phước

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Huyện Chơn Thành: 0271 3 668 319

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Lộc Ninh - Bù Đốp

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Lộc Ninh - Bù Đốp: QL13, Thị trấn Lộc Ninh, Huyện Lộc Ninh, Bình Phước

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Lộc Ninh - Bù Đốp: 0271 3 568 119

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Bình Long - Hớn Quản

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Bình Long - Hớn Quản: QL13, Phường An Lộc, Thị xã Bình Long, Bình Phước

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Bình Long - Hớn Quản: 0271 3 666 350

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Phước Long - Bù Gia Mập - Phú Riềng

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Phước Long - Bù Gia Mập - Phú Riềng: Đường Võ Nguyên Giáp, Khu phố 05, Phường Long Phước, Phước Long, Bình Phước

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Phước Long - Bù Gia Mập - Phú Riềng: 0271 3 778 791

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Đồng Xoài - Đồng Phú

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Đồng Xoài - Đồng Phú: Số 1192 Phú Riềng Đỏ, Phường Tân Phú, Tp. Đồng Xoài, Bình Phước

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Đồng Xoài - Đồng Phú: 0271 3 887 103

    Thông tin chi cục thuế của tỉnh/thành khác

    (Lưu ý: Dữ liệu trên mang tính chất tham khảo, không đảm bảo chính xác hoàn toàn, bạn đọc có thể kiểm tra kỹ hơn tại website chính thức của Tổng cục thuế Việt Nam: gdt.gov.vn)

    Thông tin thêm về chi cục thuế tại Bình Phước

    Tổng cục thuế, cục thuế và chi cục thuế là gì?

    1. Tổng cục Thuế (tên tiếng Anh: General Department of Taxation) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
    2. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế.
    3. Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.

    Đóng thuế trước bạ xe ô tô ở Bình Phước như thế nào?

    Hiện nay việc nộp lệ phí trước bạ có thể thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc trực tiếp tại chi cục thuế nơi đăng ký hộ khấu nếu chủ xe là cá nhân; hay nơi đăng ký kinh doanh nếu chủ xe là doanh nghiệp, khi nộp thuế trước bạ ô tô tại Bình Phước cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ:
    1. Hóa đơn mua bán xe ô tô mới giữa đại lý và cá nhân (bản gốc)
    2. Hóa đơn mua bán xe giữa nơi sản xuất với đại lý xe (bản photo)
    3. Phiếu kiểm tra chất lượng xe khi xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (bản gốc)
    4. Giấy CMND và Hộ khẩu nếu chủ xe là cá nhân (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu chủ xe là doanh nghiệp (bản photo)
    5. Tờ khai thuế trước bạ 2 bản

    Thuế trước bạ xe ô tô ở Bình Phước tính như thế nào?

    Thuế trước bạ xe ô tô mới hiện nay tại Bình Phước được quy định là 10% giá trên hóa đơn dành cho các dòng xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; riêng đối với xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (xe bán tải pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg là 6%; còn lại các dòng xe tải, xe khách, xe chuyên dụng khác... là 2%.