Tài khoản
  • Giá xe ô tô
  • Đại lý ô tô
  • Xe ô tô cũ
  • Tiện ích
  • Thông tin
  • Các thông tin Địa chỉ, số điện thoại chi cục thuế tại Hà Giang mới nhất 2024

    Dưới đây là tiện ích tra cứu thông tin địa chỉ, số điện thoại các chi cục thuế tại Hà Giang dành cho tất cả mọi người.

    • Cục Thuế Tỉnh Hà Giang

      Địa chỉ Cục Thuế Tỉnh Hà Giang: Tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Tp. Hà Giang
      Số điện thoại Cục Thuế Tỉnh Hà Giang: 0219 3 868 770

    • Chi Cục Thuế Thành Phố Hà Giang

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Thành Phố Hà Giang: Phường Trần Phú, Tp. Hà Giang

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Thành Phố Hà Giang: 0219 3 866 410

    • Chi Cục Thuế Huyện Vị Xuyên

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Huyện Vị Xuyên: Thị trấn Vị Xuyên, Huyện Vị Xuyên, Hà Giang

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Huyện Vị Xuyên: 0219 3 506 666

    • Chi Cục Thuế Huyện Bắc Mê

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Huyện Bắc Mê: Thị trấn Yên Phú, Huyện Bắc Mê, Hà Giang

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Huyện Bắc Mê: 0219 3 841 184

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Đồng Văn - Mèo Vạc

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Đồng Văn - Mèo Vạc: Thị trấn Đồng Văn, Huyện Đồng Văn, Hà Giang

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Đồng Văn - Mèo Vạc: 0219 3 856 258

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Quản Bạ - Yên Minh

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Quản Bạ - Yên Minh: Thị trấn Tam Sơn, Huyện Quản Bạ, Hà Giang

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Quản Bạ - Yên Minh: 0219 3 864 445

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Hoàng Su Phì - Xín Mần

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Hoàng Su Phì - Xín Mần: Thị trấn Cóc Pài, Huyện Xín Mần, Hà Giang

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Hoàng Su Phì - Xín Mần: 0219 3 836 144

    • Chi Cục Thuế Khu Vực Bắc Quang - Quang Bình

      Địa chỉ Chi Cục Thuế Khu Vực Bắc Quang - Quang Bình: Thị trấn Việt Quang, Huyện Bắc Quang, Hà Giang

      Số điện thoại Chi Cục Thuế Khu Vực Bắc Quang - Quang Bình: 0219 3 821 196

    Thông tin chi cục thuế của tỉnh/thành khác

    (Lưu ý: Dữ liệu trên mang tính chất tham khảo, không đảm bảo chính xác hoàn toàn, bạn đọc có thể kiểm tra kỹ hơn tại website chính thức của Tổng cục thuế Việt Nam: gdt.gov.vn)

    Thông tin thêm về chi cục thuế tại Hà Giang

    Tổng cục thuế, cục thuế và chi cục thuế là gì?

    1. Tổng cục Thuế (tên tiếng Anh: General Department of Taxation) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
    2. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế.
    3. Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.

    Đóng thuế trước bạ xe ô tô ở Hà Giang như thế nào?

    Hiện nay việc nộp lệ phí trước bạ có thể thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc trực tiếp tại chi cục thuế nơi đăng ký hộ khấu nếu chủ xe là cá nhân; hay nơi đăng ký kinh doanh nếu chủ xe là doanh nghiệp, khi nộp thuế trước bạ ô tô tại Hà Giang cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ:
    1. Hóa đơn mua bán xe ô tô mới giữa đại lý và cá nhân (bản gốc)
    2. Hóa đơn mua bán xe giữa nơi sản xuất với đại lý xe (bản photo)
    3. Phiếu kiểm tra chất lượng xe khi xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (bản gốc)
    4. Giấy CMND và Hộ khẩu nếu chủ xe là cá nhân (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu chủ xe là doanh nghiệp (bản photo)
    5. Tờ khai thuế trước bạ 2 bản

    Thuế trước bạ xe ô tô ở Hà Giang tính như thế nào?

    Thuế trước bạ xe ô tô mới hiện nay tại Hà Giang được quy định là 10% giá trên hóa đơn dành cho các dòng xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; riêng đối với xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (xe bán tải pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg là 6%; còn lại các dòng xe tải, xe khách, xe chuyên dụng khác... là 2%.